Van an toàn Venn (Safety valve)

  • Thương hiệu: Venn
  • Danh mục:
(3.5)
  • Ms Ngân: 0909.221.246
  • Ms Đào: 09.1800.6799
  • Ms Dung: 0969.303.848
  • Ms Trang: 09.1800.3799

Van an toàn Venn (Safety Valve) là một loại van được sử dụng để bảo vệ hệ thống hoặc thiết bị khỏi áp suất quá cao. Chức năng chính của van an toàn là ngăn chặn áp suất vượt quá mức an toàn được thiết lập và giảm áp suất một cách tức thì khi áp suất vượt quá giới hạn.

Van an toàn thường được thiết kế đơn giản với một đĩa van hoặc van còi, lò xo điều chỉnh áp suất và một cơ chế mở van tự động. Khi áp suất trong hệ thống vượt quá giới hạn an toàn, lực áp suất sẽ làm di chuyển đĩa van hoặc van còi, mở van và cho phép chất lỏng hoặc khí thoát ra khỏi hệ thống. Quá trình này giảm áp suất xuống mức an toàn và ngăn chặn sự cố và hỏa hoạn có thể xảy ra do áp suất quá cao.

Van an toàn Venn được sử dụng rộng rãi trong nhiều ngành công nghiệp như hóa chất, dầu khí, điện, xử lý nước và nhiều ngành khác. Nó đóng vai trò quan trọng trong việc bảo vệ hệ thống và thiết bị, đảm bảo an toàn và ngăn chặn các sự cố không mong muốn do áp suất quá cao.

Chức năng của van an toàn Venn

Van an toàn Venn (Safety Valve) có chức năng và tầm quan trọng quan trọng đáng kể trong nhiều ngành công nghiệp. Dưới đây là mô tả về chức năng và tầm quan trọng của nó:

Chức năng của van an toàn Venn:

  1. Bảo vệ hệ thống: Van an toàn giúp bảo vệ hệ thống khỏi áp suất quá cao. Khi áp suất vượt quá giới hạn an toàn, van an toàn sẽ mở và cho phép chất lỏng hoặc khí thoát ra khỏi hệ thống để giảm áp suất xuống mức an toàn.

  2. Ngăn chặn sự cố: Van an toàn đóng vai trò quan trọng trong việc ngăn chặn sự cố và hỏa hoạn do áp suất quá cao. Khi áp suất vượt quá mức an toàn, van an toàn sẽ giảm áp suất ngay lập tức, đảm bảo an toàn cho hệ thống và thiết bị.

  3. Bảo vệ thiết bị: Van an toàn giúp bảo vệ các thiết bị khỏi hư hỏng do áp suất quá cao. Bằng cách giảm áp suất đột ngột, van an toàn đảm bảo rằng các thiết bị không bị quá tải và giúp kéo dài tuổi thọ của chúng.

Tầm quan trọng của van an toàn Venn:

  1. An toàn công nghiệp: Van an toàn là một phần quan trọng trong việc đảm bảo an toàn trong các ngành công nghiệp như hóa chất, dầu khí, điện, xử lý nước và nhiều ngành khác. Chúng giúp ngăn chặn các sự cố nghiêm trọng và đảm bảo hoạt động an toàn của hệ thống.

  2. Bảo vệ người lao động: Van an toàn đảm bảo bảo vệ người lao động bằng cách ngăn chặn áp suất quá cao gây ra các tai nạn và thương tích. Chúng giúp duy trì môi trường làm việc an toàn và đảm bảo sức khỏe của nhân viên.

  3. Bảo vệ tài sản: Van an toàn giúp bảo vệ tài sản công ty bằng cách ngăn chặn hư hỏng và sự cố do áp suất quá cao. Chúng đảm bảo rằng các thiết bị và cơ sở hạ tầng được bảo vệ và duy trì trong tình trạng tốt nhất.

  4. Tuân thủ quy định: Van an toàn là một yếu tố quan trọng trong việc tuân thủ các quy định và tiêu chuẩn an toàn trong ngành công nghiệp. Các tổ chức và doanh nghiệp cần tuân thủ các quy định về áp suất an toàn và sử dụng van an toàn để đảm bảo tuân thủ.

Tóm lại, van an toàn Venn có chức năng quan trọng trong việc bảo vệ hệ thống, ngăn chặn sự cố và hỏa hoạn, bảo vệ thiết bị, đảm bảo an toàn công nghiệp và bảo vệ người lao động và tài sản.

Các model van an toàn của Venn

Venn có nhiều model van an toàn, dưới đây là tổng quan các loại van an toàn của Venn có bán tại TBCNSG

Dòng DN (inch) Lưu chất áp dụng Phạm vi cài đặt áp suất Mút nối Vật liệu thân van
SL-23H 65 (2 1/2) Hơi nóng, không khí 0,035-1,0MPa Mặt bích JIS 10K FF FC (gang)
SL-23 80-150 (3-6) Hơi nóng, không khí 0,035-1,0MPa Mặt bích JIS 10K FF FC (gang)
SL-24H 65 (2 1/2) Hơi nóng, không khí, chất khí (chất lỏng) 0,035-1,0MPa Mặt bích JIS 10K FF FC (gang)
SL-24 80-150 (3-6) Hơi nóng, không khí, chất khí (chất lỏng) 0,035-1,0MPa Mặt bích JIS 10K FF FC (gang)
SL-45 15-100 (1 / 2-4) Hơi nóng, không khí 0,035-2,0MPa Mặt bích JIS 10, 16, 20K FF FCD (gang dẻo)
SL-46 15-100 (1 / 2-4) Hơi nóng, không khí, chất khí, chất lỏng 0,035-2,0MPa Mặt bích JIS 10, 16, 20K FF FCD (gang dẻo)
SL-7 15-32 (1 / 2-1 1/4) Hơi nóng, không khí 0,035-3,0MPa Nối ren JIS Rc SF, SUS
SL-8 15-32 (1 / 2-1 1/4) Hơi nóng, không khí, chất khí, chất lỏng 0,035-3,0MPa Nối ren JIS Rc SF, SUS
SL-9 15-32 (1 / 2-1 1/4) Hơi nóng, không khí 0,035-3,0MPa Mặt bích RF JIS 10, 16, 20, 30K SF, SUS
SL-10 15-32 (1 / 2-1 1/4) Hơi nóng, không khí, chất khí, chất lỏng 0,035-3,0MPa Mặt bích RF JIS 10, 16, 20, 30K SF, SUS
SL-11 15-150 (1 / 2-6) Hơi nóng, không khí DN 25 trở xuống: 0,035 đến 3,0MPa DN 40 đến 100: 2,0 đến 3,0MPa DN 125 trở lên: 0,035 đến 3,0MPa Mặt bích RF JIS 10, 16, 20, 30K SCPH (thép)
SL-12 15-150 (1 / 2-6) Hơi nóng, không khí, chất khí, chất lỏng DN 25 trở xuống: 0,035 đến 3,0MPa DN 40 đến 100: 2,0 đến 3,0MPa DN 125 trở lên: 0,035 đến 3,0MPa Mặt bích RF JIS 10, 16, 20, 30K SCPH (thép)
SF-1H 20-50 (3 / 4-2) Hơi nóng, không khí 0,1-1,6MPa Đầu vào: Nối ren JIS R; Đầu ra: Nối ren JIS Rc FCD (gang dẻo)
SF-2H 20-50 (3 / 4-2) Hơi nóng, không khí 0,1-1,6MPa Đầu vào: Nối ren JIS R; Đầu ra: Nối ren JIS Rc FCD (gang dẻo)
SF-13 25-150 (1-6) không khí 0,1-1,0MPa Lối vào: Mặt bích JIS 10K FF Lối ra: Mặt bích JIS 10K FF FC (gang)
SF-13L 25-150 (1-6) Hơi nóng 0,1-1,0MPa Lối vào: Mặt bích JIS 10K FF Lối ra: Mặt bích JIS 10K FF FC (gang)
SF-14 25-150 (1-6) Không khí, chất khí, chất lỏng 0,1-1,0MPa Lối vào: Mặt bích JIS 10K FF Lối ra: Mặt bích JIS 10K FF FC (gang)
SF-14L 25-150 (1-6) Hơi nóng 0,1-1,0MPa Lối vào: Mặt bích JIS 10K FF Lối ra: Mặt bích JIS 10K FF FC (gang)
SF-15 40-150 (1 1/2-6) không khí 0,1-1,0MPa Lối vào: Mặt bích JIS 10K RF Lối ra: Mặt bích JIS 10K FF SCPH (thép)
SF-15L 40-150 (1 1/2-6) Hơi nóng 0,1-1,0MPa Lối vào: Mặt bích JIS 10K RF Lối ra: Mặt bích JIS 10K FF SCPH (thép)
SF-16 40-150 (1 1/2-6) Không khí, chất khí, chất lỏng 0,1-1,0MPa Lối vào: Mặt bích JIS 10K RF Lối ra: Mặt bích JIS 10K FF SCPH (thép)
SF-16L 40-150 (1 1/2-6) Hơi nóng 0,1-1,0MPa Lối vào: Mặt bích JIS 10K RF Lối ra: Mặt bích JIS 10K FF SCPH (thép)
SF-17 40-150 (1 1/2-6) không khí 1.0-2.0MPa Lối vào: Mặt bích RF JIS 16K, 20K Lối ra: Mặt bích JIS 10K FF SCPH (thép)
SF-17L 40-150 (1 1/2-6) Hơi nóng 1.0-2.0MPa Lối vào: Mặt bích RF JIS 16K, 20K Lối ra: Mặt bích JIS 10K FF SCPH (thép)
SF-18 40-150 (1 1/2-6) Không khí, chất khí, chất lỏng 1.0-2.0MPa Lối vào: Mặt bích RF JIS 16K, 20K Lối ra: Mặt bích JIS 10K FF SCPH (thép)
SF-18L 40-150 (1 1/2-6) Hơi nóng 1.0-2.0MPa Lối vào: Mặt bích RF JIS 16K, 20K Lối ra: Mặt bích JIS 10K FF SCPH (thép)
SF-19 15-150 (1 / 2-6) không khí DN 25 trở xuống: 0,1 đến 3,0 MPa DN 40 trở lên: 2,0 đến 3,0 MPa Đầu vào: Mặt bích RF JIS 10, 20, 30K Lối ra: Mặt bích JIS 10K FF SCPH (thép)
SF-19L 15-150 (1 / 2-6) Hơi nóng DN 25 trở xuống: 0,1 đến 3,0 MPa DN 40 trở lên: 2,0 đến 3,0 MPa Đầu vào: Mặt bích RF JIS 10, 20, 30K Lối ra: Mặt bích JIS 10K FF SCPH (thép)
SF-20 15-150 (1 / 2-6) Không khí, chất khí, chất lỏng DN 25 trở xuống: 0,1 đến 3,0 MPa DN 40 trở lên: 2,0 đến 3,0 MPa Đầu vào: Mặt bích RF JIS 10, 20, 30K Lối ra: Mặt bích JIS 10K FF SCPH (thép)
SF-20L 15-150 (1 / 2-6) Hơi nóng DN 25 trở xuống: 0,1 đến 3,0 MPa DN 40 trở lên: 2,0 đến 3,0 MPa Đầu vào: Mặt bích RF JIS 10, 20, 30K Lối ra: Mặt bích JIS 10K FF SCPH (thép)
SP-4 200 (8) Các loại khí hóa lỏng khác nhau Phạm vi áp suất cài đặt thổi từ 0,012 đến 0,03 MPa Áp suất xả 90% hoặc hơn áp suất cài đặt Mặt bích JIS 10K hoặc mặt bích JPI lớp 150 SCS (inox)
VD-4 200 (8) Không khí và các loại khí hóa lỏng khác nhau --- Mặt bích JIS 10K hoặc mặt bích JPI lớp 150 SCS (inox)